ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG
QUY CÁCH
Chai 250ml, chai 200ml, cốc 10ml
THÀNH PHẦN
Tebuconazole............ 150 g/l
Propiconazole............ 150 g/l
Phụ gia................. vừa đủ 1 lít
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng |
Bệnh hại |
Liều lượng và cách dùng |
Lúa |
Đốm vằn |
0,25 - 0,3 lít/ha (15 ml/bình 25 lít) |
Lem lép hạt |
0,4 - 0,5 lít/ha (25 ml/bình 25 lít) |
Điều |
Thán thư |
200 - 250 ml/200 lít nước |
Ngô (Bắp) |
Khô vằn |
0,3 lít/ha (15 ml/bình 25 lít) |
Lạc (Đậu phộng) |
Đốm lá |
Cà phê |
Thán thư |
0,1 % (200 ml/phuy 200 lít nước) |
Phun ướt đều toàn bộ cây trồng. Lượng nước phun: 400 - 600 lít/ha.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện. Trường hợp bệnh gây hại nặng phun lại lần 2 sau 7 - 10 ngày.
Thời gian cách ly: 14 ngày
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
ĐỀ PHÒNG NGỘ ĐỘC
Mang, mặc đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi pha hoặc phun thuốc. Không ăn uống, hút thuốc lá khi xử lý thuốc. Tắm rửa thay quần áo ngay sau khi xử lý thuốc. Không sử dụng chai đựng thuốc vào các mục đích khác. Thu gom vỏ chai và thuốc còn thừa đưa đi xử lý theo quy định. Bảo quản thuốc nơi thoáng mát - Xa tầm tay trẻ em. Không để chung với thực phẩm, thức ăn gia súc.
SƠ CỨU
Dính mắt: giữ mắt mở và rửa mắt dưới vòi nước chảy trong 10 đến 15 phút. Dính da: thay quần áo bị dính thuốc, rửa kỹ bằng nước sạch với xà phòng. Nuốt phải: không được gây ói, đưa nạn nhân đến cơ sở gần nhất kèm theo nhãn thuốc. Hít phải: đưa nạn nhân đến nơi thoáng mát nghỉ ngơi, tìm y tế nếu thấy không khỏe. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị theo triệu chứng.
CẢNH BÁO
Hơi và chất lỏng dễ cháy - Có thể có hại nếu nuốt, hít phải